Thứ Hai, 1 tháng 4, 2013

Hướng dẫn cách sử dụng TeamViewer 6 -TeamViewer Portable



Khởi động TeamViewer6 / TeamViewer Portable ta được giao diện như hình dưới, gồm 02 tab: Remote control (Điều khiển máy tính từ xa) và Presentation (Hội thảo). 

Giao diện tiếng Anh

Giao diện Tiếng Việt

Trong giới hạn bài viết, chúng tôi chỉ giới thiệu Remote control (Điều khiển máy tính từ xa), còn nội dung Presentation (Hội thảo) các bạn tự tìm hiểu tương tự.

Allow Remote Control (Cho phép điều khiển từ xa): cho phép đối tác điều khiển máy tính của bạn. Mục này tương tự như TeamViewer Quick Support, Bạn gửi ID và Mật khẩu (Your ID, Password) cho đối tác.

Control Remote Computer (Điều khiển máy tính từ xa)bạn điều khiển máy tính của đối tác. Lúc này, đối tác sẽ gửi cho bạn ID và Mật khẩu của họ, bạn nhập ID vào mục Partner ID (thường là dãy gồm 09 số), rồi nhắp nút Connect to partner, TeamViewer bắt đầu kết nối máy bạn với máy đối tác. Nếu kết nối thành công, TeamViewer yêu cầu nhập Password:


Nhập đúng password, TeamViewer sẽ hiện một cửa sổ chứa màn hình máy tính của đối tác như hình dưới. Lúc này bạn thao tác trên máy của đối tác thông qua cửa sổ này, như vậy, nghĩa là bạn đang làm việc thay cho đối tác trên máy của họ


Sử dụng các tính năng của TeamViewer: (các mục phía trên cửa sổ TeamViewer)

Tiếng Anh: 

Tiếng Việt: 

Close (dấu X): Đóng Teamviewer, kết thúc phiên làm việc

Actions (Hành động):

Switch sides with partner: Chuyển đổi vai trò, tức là bạn cho phép đối tác truy cập, điểu khiển máy bạn

Control + Alt + Del: Thực hiện lệnh Control + Alt + Del để mở cửa sổ Task Manager của đối tác

Lock Computer: Logging off máy đối tác

Remote rebook: Khởi động lại máy đối tác

Send key combinations: Cho phép thực hiện các tổ hợp phím như Ctrl + C, Ctrl + V, ... trên máy đối tác

Disable remote input: Vô hiệu hóa nhập liệu từ xa

Show black screen: Sử dụng màn hình tối

View (Màn hình):

Quality, Scaling: điều chỉnh chất lượng hình ảnh

Active Monitor: kích hoạt màn hình (sử dụng nhiều đối tác)

Screen Resolution: chọn độ phân giải

Select single window / Show whole desktop: Chỉ hiển thị cửa sổ đang làm việc / toàn bộ màn hình nền

Audio / Video:

Voice over IP: Thoại qua IP (tương tự chat voice)

My Video: Hiện webcam của bạn

Chat: trao đổi trực tuyến (chat)

Conference call: Hội nghị qua điện thoại

File transfer (Chuyển tập tin): hiện giao diện như hình dưới, bạn có thể chọn file để gửi (send) hoặc nhận (receive) giữa máy tính của bạn (Local computer) và máy đối tác (Remote computer)


Extras (Thêm)

Record (Ghi âm): Ghi âm lại các cuộc thoại

VPN: Sử dụng mạng VPN (mạng riêng ảo)

Remote update (Cập nhật từ xa): Cho phép đối tác update phiên bản TeamViewer mới từ máy bạn

Remote system info / Connection info: Thông tin hệ thống, trạng thái phiên làm việc

Đối với tính năng Hội thảo, các bạn chuyển qua tab Presentation (Hội thảo) cũng thao tác tương tự với giao diện sau:

Giao diện tiếng Anh

Giao diện Tiếng Việt

Host Presentation (Chủ trì hội thảo): Bạn là người tổ chức, mới đối tác tham gia và khởi động hội thảo

Join Presentation (Tham gia hội thảo): Bạn tham gia hội thảo do đối tác mời

Các bạn tự nghiên cứu tương tự

Hy vọng bài viết này có thể giúp các bạn sử dụng TeamViewer một cách hữu ích nhằm giải quyết nhanh chóng những sự cố phát sinh trong công việc của mình.

Nsoft Co., Ltd.
In trang này Gửi cho bạn bè

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
-------------------------------------- linhtuty